DVCTT Toàn trình  Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Ký hiệu thủ tục: 1.000720
Lượt xem: 308
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội


Lĩnh vực Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp

Thời hạn giải quyết

  • Trực tiếp


  • 5 Ngày làm việc


    05 ngày làm việc



Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện

  • Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ

Lệ phí


10.000 đồng/01 chiếc



 


Phí


...


Căn cứ pháp lý


  • Nghị định 79/2006/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược Số: 79/2006/NĐ-CP





  • Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14





  • Thông tư 16/2018/TT-BCA Số: 16/2018/TT-BCA





  • Quy định chi tiết chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự; thành phần, số người thực hiện nhiệm vụ khi giám định đối với trường hợp khám nghiệm tử thi, mổ tử thi và khai quật tử thi Số: 49/2017/TT-BCA





  • + Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngvào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.





  • + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.





  • + Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ.



















Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

Bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Giấy giới thiệu

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0


 


File mẫu:


Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ cho đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể: “1. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ baogồm: a) Quân đội nhân dân; b) Dân quân tự vệ; c) Cảnh sát biển; d) Công an nhân dân; đ) Cơ yếu; e) Kiểm lâm, Kiểm ngư; g) An ninh hàng không; h) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan; i) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động; k) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.”