DVCTT Toàn trình  Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Ký hiệu thủ tục: 1.000727
Lượt xem: 576
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện


Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội


Lĩnh vực Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp

Thời hạn giải quyết

  • Trực tiếp

  • 10 Ngày làm việc


    10 ngày làm việc



Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện

  • Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao

Lệ phí


10.000 đồng/01 khẩu, chiếc


Phí


a


Căn cứ pháp lý


  • Nghị định 79/2006/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược Số: 79/2006/NĐ-CP





  • Thông tư 16/2018/TT-BCA Số: 16/2018/TT-BCA





  • Thông tư 17/2018/TT-BCA Số: 17/2018/TT-BCA





  • Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14





  • Thông tư 218/2016/TT-BTC Số: 218/2016/TT-BTC





  • + Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.





  • + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.





  • + Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
















Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ

 

Bản chính: 0
Bản sao: 1

Giấy giới thiệu

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao

 

Bản chính: 1
Bản sao: 0

File mẫu:


Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể: “1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao baogồm: a) Quân đội nhân dân; b) Dân quân tự vệ; c) Công an nhân dân; d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động; đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”