Thông tin | Nội dung | |
---|---|---|
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan đăng ký xe đã đăng ký xe ô tô đó để làm thủ tục thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. - Cơ quan đăng ký xe nơi có trụ sở, cư trú để đăng ký sang tên cho chủ xe mới hoặc tại Phòng Cảnh sát giao thông nơi có trụ sở, cư trú hoặc Phòng Cảnh sát giao thông nơi quản lý biển số xe trúng đấu giá.
|
|
Lĩnh vực | Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | |
Cách thức thực hiện |
|
|
Thời hạn giải quyết | - Cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 02 ngày làm việc (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. - Cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công. - Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe khi làm thủ tục thu hồi thì thời hạn xác minh là 30 ngày.
|
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | |
Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe. Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ mới. |
|
Lệ phí |
|
|
Phí |
|
|
Căn cứ pháp lý | - Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008); - Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. - Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (có hiệu lực từ ngày 22/10/2023).
|
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Thủ tục thu hổi chuyển quyền sở hữu xe a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; b) Giấy tờ của chủ xe theo quy định; c) 02 bản chà số máy, số khung xe; d) Chứng nhận đăng ký xe; đ) Biển số xe; Đối với di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó; đối với mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; | Mẫu ĐKX13 Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 24/2023/TT-BCA (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
2.Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe a) Giấy khai đăng ký xe; b) Giấy tờ của chủ xe mới theo quy định; c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định; d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định; đ) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe. |
File mẫu: