LĨNH VỰC TTHC

Nhập từ khóa tìm kiếm

Chọn lĩnh vực thủ tục hành chính

Chọn mức độ dịch vụ công

Cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, xã hội
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
  • Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

  • Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.

  • Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ đến nhận Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.

    Trực tiếp
  • 05 Ngày làm việc 05 ngày làm việc.
  • Trực tuyến
  • 05 Ngày làm việc 05 ngày làm việc.
  • Dịch vụ bưu chính
  • 05 Ngày làm việc 05 ngày làm việc.

Không

Không

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Báo cáo hoạt động kinh doanh công cụ hỗ trợ trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp Bản chính: 1
Bản sao: 0
văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ Bản chính: 1
Bản sao: 0
bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Bản chính: 0
Bản sao: 1
bản sao giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản công cụ hỗ trợ Bản chính: 0
Bản sao: 1
danh sách người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản và kinh doanh công cụ hỗ trợ Bản chính: 1
Bản sao: 0
hồ sơ cá nhân của người đại diện doanh nghiệp Bản chính: 1
Bản sao: 0
kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho bảo quản công cụ hỗ trợ Bản chính: 1
Bản sao: 0
giấy giới thiệu Bản chính: 1
Bản sao: 0
bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ Bản chính: 0
Bản sao: 1
Việc kinh doanh công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“2. Việc kinh doanh công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức kinh doanh công cụ hỗ trợ phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
c) Kho, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận chuyển công cụ hỗ trợ,phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, người phục vụ có liên quan đến kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về quản lý công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
đ) Chỉ được kinh doanh công cụ hỗ trợ bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và theo Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.”
  • Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14

  • Thông tư 16/2018/TT-BCA Số: 16/2018/TT-BCA

  • Thông tư 17/2018/TT-BCA Số: 17/2018/TT-BCA

  • Nghị định 79/2018/NĐ-CP Số: 79/2018/NĐ-CP

  • Nghị định 45/2020/NĐ-CP Số: 45/2020/NĐ-CP

  • Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ