LĨNH VỰC TTHC

Nhập từ khóa tìm kiếm

Chọn lĩnh vực thủ tục hành chính

Chọn mức độ dịch vụ công

Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an

Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
  • Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

  • Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.

  • Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nhận Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.

    Trực tiếp
  • 3 Ngày làm việc 03 ngày làm việc.
  • Trực tuyến
  • 3 Ngày làm việc 03 ngày làm việc.
  • Dịch vụ bưu chính
  • 3 Ngày làm việc 03 ngày làm việc.

Không

+ Dưới 5 tấn:                  50.000 đồng/ 01 giấy.

+ Từ 5 tấn đến 15 tấn:     100.000 đồng/ 01 giấy.

+ Trên 15 tấn:                 150.000 đồng/ 01 giấy.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp cần vận chuyển Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp nhận vật liệu nổ công nghiệp. Bản chính: 0
Bản sao: 1
Các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định (Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp của Bộ Công thương; Giấy đăng ký tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Hóa đơn hoặc lệnh xuất; Hợp đồng mua bán; Hợp đồng vận chuyển; Biên bản kiểm tra phòng cháy, chữa cháy phương tiện vận chuyển; Giấy huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy của người vận chuyển và người áp tải; Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp của người vận chuyển và người áp tải; giấy phép lái phương tiện, giấy đăng ký phương tiện vận chuyển). Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy giới thiệu Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bảo đảm thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:

“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:

a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;

b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;bảo đảmđiều kiệnvềan toàn, phòng cháy và chữa cháy;

c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;

d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.

2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:

a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
  • Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14

  • Thông tư 16/2018/TT-BCA Số: 16/2018/TT-BCA

  • Thông tư 17/2018/TT-BCA Số: 17/2018/TT-BCA

  • Nghị định 79/2018/NĐ-CP Số: 79/2018/NĐ-CP

  • Thông tư 218/2016/TT-BTC Số: 218/2016/TT-BTC

  • Thông tư 15/2022/TT-BCA Số: 15/2022/TT-BCA

  • Nghị định 45/2020/NĐ-CP Số: 45/2020/NĐ-CP

  • Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp