LĨNH VỰC TTHC

Nhập từ khóa tìm kiếm

Chọn lĩnh vực thủ tục hành chính

Chọn mức độ dịch vụ công

Chọn đối tượng thực hiện

Chọn cơ quan thực hiện

Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an

1.002207
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
  • Bước 1: Cơ quan, tổ chức ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

  • Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.

  • Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức được cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ đến nhận Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính.

    Trực tiếp
  • 5 Ngày làm việc
  • Trực tuyến
  • 5 Ngày làm việc
  • Dịch vụ bưu chính
  • 5 Ngày làm việc

Không

10.000 đồng/01 chiếc

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ Bản chính: 0
Bản sao: 1
Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy giới thiệu Bản chính: 1
Bản sao: 0
Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ cho đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
g) An ninh hàng không;
h) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
i) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
k) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.”
  • Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Số: 14/2017/QH14

  • Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Số: Thông tư 16/2018/TT-BCA

  • Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Số: Nghị định 79/2018/NĐ-CP

  • Nghị định 45/2020/NĐ-CP Số: 45/2020/NĐ-CP

File mẫu:

  • Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ