LĨNH VỰC TTHC
Đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước
Công an Xã, Công an huyện, Công an tỉnh
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
-
Bước 1:
Trường hợp công dân Việt Nam (chủ xe) thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước chuẩn bị hồ sơ xe; chụp ảnh của xe (chụp từ phía trước đầu xe theo góc 45 độ, bảo đảm nhìn rõ kiểu dáng xe).
Chủ xe đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe, tải ảnh chụp của xe theo hướng dẫn nộp qua cổng dịch vụ công hoặc Ứng dụng định danh quốc gia.
Bước 2: Chủ xe thực hiện lựa chọn biển số (nếu đã có biển định danh hoặc biển đấu giá) hoặc bấm biển số trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia.
Bước 3: Cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia thông báo mã dịch vụ công và biển số xe được cấp cho chủ xe; hướng dẫn nộp tiền lệ phí đăng ký xe qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử hoặc thông báo trên Ứng dụng định danh quốc gia để chủ xe nộp tiền lệ phí qua tiện ích thanh toán được tích hợp trên cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia.
Bước 4: Sau khi thanh toán thành công lệ phí đăng ký xe, cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia thông báo cho chủ xe việc hoàn thành nộp lệ phí.
Bước 5: Cán bộ đăng ký xe thực hiện tiếp nhận, kiểm tra, hiệu chỉnh dữ liệu đăng ký xe lần đầu trực tuyến toàn trình từ cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia chuyển về hệ thống đăng ký, quản lý xe. In giấy khai đăng ký xe, chứng nhận đăng ký xe; trình lãnh đạo cấp có thẩm quyền duyệt, ký hồ sơ xe, chứng nhận đăng ký xe, sổ đăng ký xe và các giấy tờ liên quan; đóng dấu hồ sơ xe; ký số chứng nhận đăng ký xe để trả kết quả đăng ký xe về cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia theo quy định.
Bước 6: Chủ xe nhận thông báo về kết quả hồ sơ từ cổng dịch vụ công Bộ công an qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử hoặc thông báo trên Ứng dụng định danh quốc gia. Nộp lại Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung có đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) và nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe qua dịch vụ bưu chính công ích.
Bước 7: Cán bộ đăng ký xe nhận Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung của xe, đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) để kiểm tra, đối chiếu với dữ liệu trên hệ thống đăng ký, quản lý xe, ký xác nhận đã kiểm tra, đối chiếu lên bản chà số máy, số khung của xe để lưu vào hồ sơ đăng ký xe; quét bản chà số máy, số khung của xe (bản chà số máy, số khung dán trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng) và tải lên hệ thống đăng ký, quản lý xe.
-
Trực tuyến
-
02 Ngày làm việc Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia.
- Cấp biển số xe định danh lần đầu và chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.07 Ngày làm việc Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia.
- Cấp lại biển số định danh, biển đấu giá và chứng nhận đăng ký xe: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Dịch vụ bưu chính
- 02 Ngày làm việc Qua dịch vụ bưu chính công ích: Nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung có đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) khi nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.07 Ngày làm việc Qua dịch vụ bưu chính công ích: Nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung có đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) khi nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-
Trực tuyến
- 07 Ngày làm việc
- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Dịch vụ bưu chính
- 02 Ngày làm việc
- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- 02 Ngày làm việc
- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Giấy tờ của chủ xe: Khai thác từ cơ sở dữ liệu thông qua tài khoản định danh điện tử. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
(2) Giấy khai đăng ký xe: Kê khai thông tin trực tuyến, tải ảnh chụp xe trên cổng dịch vụ công hoặc Ứng dụng định danh quốc gia. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(3) Giấy tờ của xe: sử dụng dữ liệu điện tử của cơ quan đăng kiểm, cơ quan thuế; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung có đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) nộp qua dịch vụ bưu chính khi nhận kết quả. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Công dân Việt Nam có tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước.
-
Luật giao thông đường bộ Số: 23/2008/QH12
-
Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới Số: 24/2023/TT-BCA
-
Thông tư số 28/2024/TT-BCA ngày 29/6/22024 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2023/TT-BCA ngày 01/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. Số: 28/2024/TT-BCA
-
Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Số: 60/2023/TT-BTC
- Biển số xe
- Giấy chứng nhận đăng ký xe