LĨNH VỰC TTHC
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thực hiện tại Cục
Cục Hồ sơ nghiệp vụ
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
-
- Bước 1: Người có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (sau đây gọi tắt là Người yêu cầu) đăng nhập bằng tài khoản định danh mức độ 2 trên cổng dịch vụ công hoặc Ứng dụng định danh quốc gia; chọn Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp tại Nhóm dịch vụ Thủ tục hành chính và làm theo hướng dẫn.
- Bước 2: Người yêu cầu kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung trong mẫu tờ khai cấp Phiếu Lý lịch tư pháp điện tử tương tác.
- Bước 3: Người yêu cầu chọn “Thông tin về thủ tục hành chính” và “Thông tin trả kết quả”.
- Bước 4: Người yêu cầu xác nhận thông tin hồ sơ, chọn loại đối tượng nộp phí và cam đoan lời khai trước khi gửi yêu cầu.
- Bước 5: Cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia thông báo mã số hồ sơ, ngày hẹn trả kết quả và hướng dẫn nộp lệ phí cấp Phiếu Lý lịch tư pháp qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử hoặc thông báo trên Ứng dụng định danh quốc gia để người có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp nộp tiền lệ phí qua tiện ích thanh toán được tích hợp trên Cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia.
- Bước 6: Người yêu cầu theo dõi tình trạng giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia tại mục Cấp Phiếu Lý lịch tư pháp.
10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu Lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, trường hợp người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
- Thực hiện theo Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (khi có Thông tư mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 244 của Bộ Tài chính thì thực hiện theo Thông tư mới).
Không
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản sao Thẻ Căn cước hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận căn cước hoặc Hộ chiếu của công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú/ bản sao Hộ chiếu của người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật). Đối với người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, hộ chiếu phải được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam đóng dấu. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Các giấy tờ để chứng minh đối tượng miễn, hoặc giảm phí (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp), Mẫu số 01/2025/LLTP | Mau_so_1.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp), Mẫu số 04/2025/LLTP; | Mau_so_4.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1, số 2), Mẫu số 05/2025/LLTP; | Mau_so_5.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp ( Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1, số 2), Mẫu số 02/2025/LLTP; | Mau_so_2.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 (người được ủy quyền phải xuất trình Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp. Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật của nước nơi người đó là công dân hoặc thường trú. Trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật của nước mà nơi người đó là công dân hoặc thường trú thì văn bản ủy quyền phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt. Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trừ trường hợp cá nhân là người chưa thành niên có thể ủy quyền cho cha, mẹ yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp số 2. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Không
-
Luật Lý lịch tư pháp năm 2010 Số: 28/2009/QH12
- Phiếu Lý lịch tư pháp số 1
- Phiếu Lý lịch tư pháp số 2